CRS P là loại Nhựa đường nhũ tương polime phân
tách nhanh sử dụng trong xây dựng đường sá, sân bay, duy tu sửa chữa đường bộ,
là loại nhựa đường nhũ tương cải thiện bằng phụ gia polime. Qua đó, nhựa đường
được phân tán vào trong pha dung dịch nước tạo thành những hạt ổn định (đường
kính từ 0,1 - 5 µm) nhờ sự có mặt của chất nhũ hóa có hoạt tính bề mặt. Khi CRS
P được trộn với cốt liệu khoáng hoặc được phun lên bề mặt đường, nước sẽ bốc hơi, chất
nhũ hóa thấm vào cốt liệu khoáng, CRS P sẽ phân tách, những hạt nhựa đường nhỏ
li ti sẽ dịch lại gần nhau hình thành lớp mỏng, dày đặc trên bề mặt các hạt cốt
liệu khoáng. Sự liên kết của polime trong CRS P làm giảm thiểu sự tác động của
nhiệt độ môi trường bên ngoài lên lớp bê tông nhựa, tăng mô đun độ cứng ở nhiệt
độ cao và có độ đàn hồi tốt kể cả khi nhiệt độ xuống thấp (chống lại hiện tượng
nứt vỡ), tăng khả năng bám dính với cốt liệu.
CRS P có thể được, sử dụng cho các ứng dụng
sau.
- Tưới
dính bám trên mặt đường mới xây dựng, mặt đường còn tốt khi xây dựng lớp phủ bê
tông nhựa đặc biệt (lớp phủ tạo nhám, lớp phủ bê tông nhựa polime...)
- Lớp
phủ bê tông nhựa trên đường có nhiều xe tải nặng, đường sân bay.
- Láng
nhựa với đường có lưu lượng xe trung bình.
Các đặc tính quan trọng
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp thử
|
Kết quả
|
|
CRS1p
|
CRS 2p
|
||
Độ nhớt
Saybolt Furol, 50 °C, giây
|
ASTM D
244
|
20-100
|
100-400
|
Độ ổn
định lưu kho trong 24h, %
|
ASTM D
6930
|
≤ 1
|
≤ 1
|
Độ đồng
nhất (hàm lượng hạt lớn hơn 850 µm),%
|
22 TCN
354-06
|
≤ 0.1
|
≤ 0,1
|
Độ khử
nhũ, %
|
22 TCN
354-06
|
≥ 40
|
≥ 40
|
Hàm lượng
dầu, %
|
22 TCN
354-06
|
≤ 3
|
≤ 3
|
Hàm lượng
nhựa, %
|
22 TCN
354-06
|
≥ 60
|
≥ 60
|
Độ kim
lún ở 25oC, 100g, 5giây, 1/10mm
|
TCVN
7495 : 2005
|
60
-120
|
60 -
120
|
Điểm
hóa mềm (dụng cụ vòng và bi), oC
|
TCVN
7497 : 2005
|
50
|
55
|
Độ hòa
tan trong tricloethylene, %
|
TCVN
7500 : 2005
|
≥ 97,5
|
≥ 97.5
|
Độ đàn
hồi ở 25 oC, %
|
AASHTO
T301-2003
|
≥ 30
|
≥ 50
|
Hàm lượng
polime, %
|
AASHTO
T302-05
|
≥ 2
|
≥ 2.5
|
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Dải nhiệt độ được khuyến cáo khi áp dụng sản phẩm
CRS 1P.
Tồn trữ 25oC
- 65oC
Rải, phun, tưới 50oC-75oC
Trong quá trình vận chuyển và lưu trữ phải đảm bảo để
nhũ tương polime không bị mất ổn định về cấu trúc cơ học và không bị nhiễm bẩn
với các chất hóa học hoặc các chất khác.
Tránh gây áp suất lớn cho các téc, bồn hay thùng chứa
nhũ tương polime.
Kiểm tra xe bồn/thùng trước khi bơm cấp nhũ tương
polime để đảm bảo các thiết bị chứa sạch không bị nhiễm bẩn và nhiễm các hóa chất
ảnh hưởng đến chất lượng.
Tuyệt đối không được pha thêm nước vào nhũ tương
polime. Thời hạn sử dụng sản phẩm là 15 ngày kể từ ngày sản xuất.
Vấn đề An toàn và sức khỏe
CRS P đạt đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn (sử
dụng, phòng cháy nổ) và sức khỏe trong lĩnh vực công nghiệp, không gây bất cứ
nguy cơ nào đáng lưu tâm khi được sử dụng theo chỉ dẫn.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét