1. Ứng dụng của nhũ tương nhựa đường gốc axit CRS-1, CRS-2:
- Sử dụng làm lớp tưới dính bám (Tack Coat) cho thảm bê tông
asphalt.
- Dùng để thi công rải thấm nhập thay thế cho thi công bằng
nhựa nóng trong xây dựng đường bộ.
- Dùng cho chống thấm các công trình nhà ở, làm lớp chống thấm
các công trình, khớp nối ống cống.
- Sử dụng để vá láng trong duy tu bảo dưỡng đường bộ ( hai lớp
hoặc ba lớp).
2. Tính ưu việt khi sử dụng sản phẩm nhũ tương nhựa đường
gốc axit
Về mặt kỹ thuật :
- Sản phẩm nhũ tương nhựa đường có thể sử dụng để thi công
trong điều kiện nhiệt độ thấp, vật liệu đá ẩm, khu vực nhiều sương mù hoặc tỷ lệ
bột đá cao
- Nhũ tương có thể bảo quản, vận chuyển một cách dễ dàng và
rất thuận tiện khi sử dụng
- Giảm thời gian trong thi công
- Nhũ tương nhựa đường gốc axit có thể sử dụng trong công
tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, xây dựng các loại đường cấp cao, thứ yếu hoặc
tham gia thi công từng đoạn trong xây dựng các loại đường có yêu cầu kỹ thuật
cao
Về môi trường :
- Hạn chế đáng kể ô nhiễm môi trường do khí thải của khói so
với thi công bằng đốt nhựa đường đặc nóng chảy
Vấn đề xã hội :
- Thi công nhanh gọn và chủ động
- Giảm bớt nặng nhọc cho người lao động
- Tránh được bệnh sạm da cho công nhân đường bộ
- Không gây hỏa hoạn, cũng như tai nạn lao động (đặc biệt là
tình trạng bị bỏng khi đun chảy nhựa đường đặc)
3. Chỉ tiêu chất lượng nhũ tương CRS-1 (Phân tách
nhanh)
Tiêu thức
|
Đơn vị
|
Quy định theo tiêu chuẩn AASHTO M208-01 (2005)
|
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
||
1. Độ nhớt Saybolt Furol ở 25o C
|
Giây
|
20
|
100
|
2. Thí nghiệm sàng (Sieve test)
|
%
|
-
|
0.1
|
3. Độ ổn định lưu kho trong 24h
|
%
|
-
|
1.0
|
4. Hàm lượng nhựa xác định bằng phương pháp chưng cất
|
%
|
57
|
-
|
5. . Điện tích hạt
|
|
Dương
|
|
6. Độ kim lún ở 25oC
|
0,1mm
|
100
|
250
|
7. Độ kéo dài ở 25oC
|
Cm
|
40
|
-
|
8. Lượng hoà tan trong Trichloroethylene
|
%
|
97,5
|
-
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét