Việc lựa chọn mác nhựa đường polime hợp lý được
dựa trên cơ sở luận chứng Kinh tế - Kỹ thuật cụ thể của công trình.
Yếu tố Kinh tế: Đối với một số ứng dụng cụ thể,
do giá thành nhựa đường polime tăng theo mác nhựa đường PMB-I đến PMB-III, vì vậy
cần cân nhắc đến hiệu quả Kinh tế - Kỹ thuật để lựa chọn mác nhựa đường polime
sao cho hợp lý nhất trên cơ sở Chỉ dẫn kỹ thuật công trình
TT
|
Mục đích sử dụng
|
Mác nhựa đường
|
||
PMB-I
|
PMB-II
|
PMB-III
|
||
1
|
Bê tông nhựa chặt cường độ cao
|
+
|
++
|
+++
|
2
|
Bê tông nhựa thoát nước (poprous asphalt)
|
-
|
++
|
+++
|
3
|
Bê tông đá vữa nhựa (SMA)
|
+
|
++
|
+++
|
4
|
Lớp phủ bê tông nhựa mỏng và rất mỏng (VTO) tạo nhám
|
+
|
++
|
-
|
5
|
Lớp láng nhựa rắc đá tạo nhám
|
+
|
++
|
-
|
6
|
Lớp phủ bê tông nhựa trên mặt đường cứng
|
-
|
++
|
+++
|
7
|
Sân bay: đường lăn, đường cất hạ cánh, sân đỗ
|
-
|
++
|
+++
|
8
|
Đường cao tốc, đường xe tải nặng
|
+
|
++
|
+++
|
9
|
Lớp phủ bê tông nhựa mặt cầu
|
-
|
++
|
+++
|
10
|
Bê tông nhựa ở trạm thu phí
|
-
|
++
|
+++
|
11
|
Sản xuất nhũ tương, nhựa pha dầu
|
+
|
-
|
-
|
12
|
Trám sửa chữa khe nứt, khe nối
|
-
|
-
|
++
|
13
|
Làm lớp chống nứt phản ánh – SAMI (Strain Alleviating Membrane
Interlayer)
|
+
|
++
|
-
|
Ký hiệu
: ít thích hợp ++ : tốt
+ : thích hợp +++ : rất tốt
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét